I. Huân chương Lao động hạng Ba (Quyết định số 959/QĐ-CTN ngày 03/07/2012 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)
1. Ông Vũ Đình Chính, Khoa Nông học
2. Ông Nguyễn Xuân Trạch, Khoa Chăn nuôi và NTTS (BGH)
3. Ông Trần Đức Viên, Khoa Tài nguyên và Môi trường (BGH)
4. Ông Lương Văn Vượt, Khoa Cơ - Điện (Phòng TT, KT và ĐBCL)
5. Bà Ngô Thị Thuận, Khoa Kinh tế và PTNT
6. Bà Nguyễn Thị Ngọc Thúy, Khoa Sư phạm và Ngoại ngữ
7. Bà Nguyễn Thị Tâm, Khoa Kế toán và QTKD
8. Ông Trần Đình Đông, Khoa Cơ - Điện
Đã có thành tích xuất sắc trong công tác giáo dục và đào tạo từ năm học 2006 – 2007 đến năm học 2010 – 2011, góp phân vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
II. Danh hiệu Nhà giáo Ưu tú (Quyết định số 1849/QĐ-CTN ngày 06/11/2012 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)
1. Ông Lê Hữu Ảnh, Khoa Kế toán và QTKD
2. Ông Đoàn Văn Điếm, Khoa Tài nguyên và Môi trường
3. Ông Nguyễn Hữu Thành, Khoa Tài nguyên và Môi trường
4. Ông Trần Như Khuyên, Khoa Cơ - Điện
5. Ông Nguyễn Ích Tân, Khoa Nông học (Phòng HC-TH)
6. Ông Trần Tiến Dũng, Khoa Thú y
7. Ông Chu Đức Thắng, Khoa Thú y
8. Bà Bùi Thị Tho, Khoa Thú y
9. Ông Nguyễn Văn Thanh, Khoa Thú y
Đã có cống hiến trong sự nghiệp giáo dục của dân tộc
III. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 1333/QĐ-TTg ngày 21/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Ông Nguyễn Văn Viên, Khoa Nông học
2. Ông Tôn Thất Sơn, Khoa Chăn nuôi và NTTS
3. Ông Bùi Bằng Đoàn, Khoa Kế toán và QTKD
4. Ông Nguyễn Huy Cường, Khoa Kế toán và QTKD (Phòng TCCB)
5. Ông Vũ Đình Tôn, Khoa Chăn nuôi và NTTS
6. Ông Nguyễn Ngọc Kính, Khoa Cơ - Điện (Phòng QT, TB và XDCB)
Đã có nhiều thành tích trong công tác, góp phân vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
IV. Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc:
1. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (Quyết định số 1802/QĐ-BGDĐT ngày 14/05/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác năm học 2010 - 2011
2. Các đơn vị thuộc Trường (Quyết định số 767/QĐ-BGDĐT ngày 21/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
2.1. Khoa Nông học
2.2. Khoa Tài nguyên và Môi trường
2.3. Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh
2.4. Phòng Tổ chức cán bộ
2.5. Phòng Đào tạo đại học (cũ)
2.6. Phòng Công tác Chính trị và Công tác sinh viên
2.7. Bộ môn Di truyền giống, Khoa Nông học
2.8. Bộ môn Sinh học động vật, Khoa Chăn nuôi và NTTS
2.9. Bộ môn Trắc địa bản đồ và TTĐL, Khoa Tài nguyên và MT
2.10. Bộ môn Động lực, Khoa Cơ Điện
2.11. Bộ môn Kinh tế NN và Chính sách, Khoa Kinh tế và PTNT
2.12. Bộ môn Đường lối CM của ĐCSVN, Khoa Lý luận Chính trị và XH
2.13. Bộ môn Thực phẩm dinh dưỡng, Khoa Công nghệ thực phẩm
2.14. Bộ môn Ngoại sản, Khoa Thú y
2.15. Bộ môn Toán - Tin ứng dụng, Khoa Công nghệ thông tin
Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác năm học 2010 - 2011
V. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ (Quyết định số 767/QĐ-BGDĐT ngày 21/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Bà Ninh Thị Phíp, Khoa Nông học
2. Ông Phan Xuân Hảo, Khoa CN và NTTS (Ban QLĐT)
3. Ông Nguyễn Quang Học, Khoa Tài nguyên và Môi trường
4. Ông Trần Văn Đức, Khoa Kinh tế và PTNT
5. Ông Lê Văn Thai, Khoa LLCT và XH
6. Bà Trương Thị Hoa, Khoa Sư phạm và NN
7. Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy, Khoa Công nghệ thực phẩm
8. Ông Vũ Như Quán, Khoa Thú y
9. Bà Nguyễn Thị Minh Tâm, Khoa Công nghệ thông tin
10. Ông Nguyễn Quốc Chỉnh, Khoa Kế toán và QTKD
Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác năm học 2010 - 2011
VI. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quyết định số 851/QĐ-BGDĐT ngày 29/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Ông Nguyễn Xuân Mai, Khoa Nông học
2. Ông Lương Xuân Chính, Khoa Kinh tế và PTNT
3. Ông Trần Lê Thanh, Khoa LLCT và XH
4. Bà Nguyễn Thị Hoàng Lan, Khoa Công nghệ thực phẩm
5. Ông Vũ Ngọc Huyên, Khoa KT và QTKD (Phòng CTCT và CTSV)
6. Ông Lê Ngọc Hướng, Khoa KT và PTNT (TT Dịch vụ trường học)
7. Ông Phạm Văn Cường, Khoa Nông học
Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2010 - 2011
VII. Kỷ niệm chương
1. Vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo (Quyết định số 5010 ngày 14/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Bà Chu Thị Bài, TT Thực nghiệm và Đào tạo nghề
1.2. Bà Nguyễn Thị Lý Anh, Viện Sinh học nông nghiệp
1.3. Bà Phạm Thị Hương, Khoa Nông học
1.4. Bà Nguyễn Thị Tú, Phòng TT, KT và ĐBCL
1.5. Bà Nguyễn Thị Nhuần, Khoa Kinh tế và PTNT
1.6. Ông Lương Xuân Chính, Khoa Kinh tế và PTNT
1.7. Ông Phạm Văn Tuyến, Phòng Bảo vệ
1.8. Ông Bùi Nho Doãn, Phòng Bảo vệ
1.9. Ông Lưu Quang Hồng, Phòng Bảo vệ
Đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo
2. Vì sự nghiệp nông nghiệp và PTNT (Quyết định số 2777/QĐ-BNN-TCCB ngày 05/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
2.1. Ông Nguyễn Văn Thắng, Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thuỷ sản
2.2. Ông Phạm Tân Tiến, Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thuỷ sản
2.3. Bà Đinh Thị Nông, Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thuỷ sản
2.4. Ông Phạm Quang Hùng, Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thuỷ sản
2.5. Bà Đỗ Thị Hoà, Khoa Tài nguyên và Môi trường
2.6. Ông Nguyễn Khắc Thời, Khoa Tài nguyên và Môi trường
2.7. Ông Nguyễn Văn Cương, Khoa Nông học
2.8. Ông Nguyễn Các Mác, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn
2.9. Bà Nguyễn Thị Nhuần, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn
2.10. Bà Ngô Thị Thuận, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn
2.11. Ông Đào Quang Kế, Khoa Cơ Điện
2.12. Bà Vũ Kim Hoa, Khoa Thú y
2.13. Ông Hoàng Sơn, Khoa Thú y
2.14. Bà Trần Thị Lệ Thuỷ, Trung tâm Thực nghiệm và Đào tạo nghề
2.15 Bà Ngô Thị Thanh Tâm, Khoa Sư phạm và Ngoại ngữ
Đã có công lao đóng góp đối với sự nghiệp Phát triển Nông nghiệp và nông thôn Việt Nam
3. Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ (Quyết định số 1667/QĐ-BKHCN ngày 19/7/52012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
3.1. Ông Vũ Đình Chính, Khoa Nông học
3.2. Ông Trần Đình Chiến, Khoa Nông học
3.3. Bà Đặng Thị Dung, Khoa Nông học
3.4. Bà Hồ Thị Thu Giang, Khoa Nông học
3.5. Bà Nguyễn Thị Kim Oanh, Khoa Nông học
3.6. Ông Nguyễn Ích Tân, Khoa Nông học
3.7. Bà Nguyễn Thị Minh Hiền, Khoa Kinh tế và PTNT
3.8. Ông Trần Đình Đông, Khoa Công nghệ thông tin
3.9. Ông Nguyễn Văn Định, Khoa Công nghệ thông tin
3.10. Ông Đoàn Văn Điếm, Khoa Tài nguyên và MT
3.11. Ông Nguyễn Văn Dung, Khoa Tài nguyên và MT
3.12. Ông Nguyễn Xuân Thành, Khoa Tài nguyên và MT
3.13. Ông Nguyễn Khắc Thời, Khoa Tài nguyên và MT
3.14. Ông Nguyễn Trường Sơn, Khoa Tài nguyên và MT
Đã có nhiều đóng góp đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ