BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
—————————
Số: 615 /HVN-TCCB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
——————————————
Hà Nội, ngày 10 tháng
5 năm
2016 |
V/v bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch/chức danh nghề nghiệp
mới |
|
Kính gửi: Các đơn vị trong Học viện
Căn cứ Công văn số 2199/BNN-TCCB ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thưc hiện việc bổ nhiệm và xếp lương
vào các ngạch/chức danh nghề nghiệp mới;
Để việc quản lý công chức, viên chức theo đúng các quy định mới, Học việ
Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo tới các đơn vị và các cá nhân trong
Học viện triển khai việc lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm và xếp
lương vào các ngạch/chức danh nghề nghiệp mới như sau:
1. Trưởng đơn vị thông báo tới các công chức, viên chức trong đơn vị nội
dung của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định chức danh, mã số và tiêu
chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch/chức danh nghề nghiệp mới và tập hợp hồ sơ
cá nhân gửi về Học viện (thông qua Ban Tổ chức cán bộ).
2. Đối với các cá nhân công chức, viên chức hoàn thiện hồ
sơ:
a) Đối với các công chức, viên chức hiện đang là Giáo sư - Giảng viên cao
cấp, Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư - Giảng viên chính, Phó Giáo sư - Giảng
viên cao cấp hoặc Phó Giáo sư (có danh sách kèm theo), nay đề nghị bổ nhiệm và
xếp lương ngạch/chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (mã số V.07.01.01), hồ
sơ bao gồm (mỗi loại 03 bản):
(1) Quyết định tuyển dụng (bản sao có chứng thực);
(2) Lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008, khai tại thời điểm đề
nghị;
(3) Văn bằng trình độ chuyên môn cao nhất (bản sao có chứng
thực);
(4) Chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên ngành (bản sao có
chứng thực);
(5) Giấy công nhận chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư hoặc Giấy chứng nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư (bản sao có chứng
thực);
(6) Một trong 03 loại giấy tờ sau (bản sao có chứng
thực):
+ Quyết định bổ nhiệm ngạch Giảng
viên cao cấp hoặc Quyết định chuyển sang ngạch Giảng viên cao cấp đối với người
đang giữ ngạch Giảng viên cao cấp;
+ Quyết
định bổ nhiệm ngạch Giáo sư - Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư - Giảng viên chính
đối với các viên chức đang giữ ngạch Giáo sư - Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư -
Giảng viên chính;
+ Quyết định bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư hoặc Quyết định công
nhận chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư (đối với các viên chức được công nhận Giáo
sư, Phó Giáo sư trước năm 2009).
b) Đối với các viên chức khác, hồ sơ bao gồm (mỗi loại 02 bản sao có
chứng thực):
(1) Quyết định tuyển dụng;
(2) Quyết định bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp;
(3) Văn bằng trình độ chuyên môn;
(4) Chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên
ngành.
Trong trường hợp cá nhân công chức, viên chức chưa đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn (chủ yếu là các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên ngành) của
các ngạch/chức danh nghề nghiệp đề nghị bổ nhiệm cần phải có bản cam kết (theo
mẫu) trong thời hạn 06 tháng để bổ sung các tiêu chuẩn còn thiếu.
3. Thời hạn nộp hồ sơ về Ban Tổ chức cán
bộ: chậm nhất là ngày 24 tháng 5 năm 2016.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức cán bộ để được hướng
dẫn, giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TCCB, LT(50).
|
GIÁM ĐỐC
Đã ký
Nguyễn Thị Lan |
1. Thông báo số 615/HVN-TCCB ngày
10/05/2016;
2. Mẫu lý lịch
2C-BNV/2008;
3. Bản cam kết;
4. Danh
sách các giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cao cấp;
5. Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
6. Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
7. Công văn số 3656/BTTTT-CNTT ngày 15/12/2014 phúc đáp Công văn số
5156/BNV-CCVC của Bộ Nội Vụ
về hướng dẫn xác nhận chứng chỉ tin học.
8. Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các
ngạch/chức danh.
Danh
sách các Thông tư, Thông tư liên tịch
STT |
Nội
dung |
Văn
bản |
Đối
tượng áp dụng |
1 |
Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công
lập |
36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV |
Giáo
sư, Phó Giáo sư, Giảng viên cao cấp, Giảng viên chính và Giảng
viên
Giáo
sư, Phó Giáo sư, Giảng viên cao cấp, Giảng viên chính và Giảng
viên |
Hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công
lập |
28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
2 |
Quy
định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học
và công nghệ |
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV |
Nghiên cứu viên, Kỹ sư chính, Kỹ sư, Kỹ thuật
viên |
Hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công
nghệ |
01/2016/TTLT-
BKHCN-BNV |
3 |
Quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên viên ngành thư viện |
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV |
Thư viện viên chính, Thư viện viên |
4 |
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự
phòng, y sĩ |
10/2015/TTLT-BYT-BNV |
Bác
sĩ |
5 |
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ
thuật y |
26/2015/TTLT-BYT-BNV |
Điều dưỡng trung cấp, Điều dưỡng cao
đẳng |
6 |
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công
cộng |
11/2015/TTLT-BYT-BNV |
Y
tế công cộng |
7 |
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
dược |
27/2015/TTLT-BYT-BNV |
Dược
sĩ trung cấp |
8 |
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên
chức biên tập viên, phóng viên |
11/2016/TTLT-BTTTT-BNV |
Biên
tập viên |
9 |
Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các
ngạch công chức chuyên ngành hành chính |
11/2014/TT-BNV |
Chuyên viên chính, Chuyên viên, Cán sự, Nhân viên (các
loại) |
10 |
Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải
quan, dự trữ |
09/2010/TT-BNV |
Kế toán viên chính, Kế toán viên, Kế toán viên trung cấp, Kế toán viên
sơ cấp |
11 |
Quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm
non |
20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
Giáo
viên mầm nin, Giáo viên mầm non
chính |